Data Loading...
Lộ trình từ A đến Z đạt TOEIC 700+ Flipbook PDF
Lộ trình từ A đến Z đạt TOEIC 700+
121 Views
78 Downloads
FLIP PDF 1.04MB
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
MỤC LỤC
1.
2.
3.
4.
5. 1.
2.
3. 4.
5. 1.
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TOEIC PHẦN 2: LỘ TRÌNH ÔN LUYỆN Chặng 1: 0 – 300 Ngữ pháp a. Các thì cơ bản b. Động từ khuyết thiếu c. Từ loại d. Mệnh đề quan hệ e. Câu điều kiện (If) f. Câu bị động Phần nghe a. Part 1 b. Part 2 Phần đọc a. Part 5 b. Part 6 Từ vựng a. Cách học từ vựng hiệu quả b. Từ điển phù hợp với chặng này Tài liệu ôn luyện Chặng 2: 300 – 500 Ngữ pháp a. Rút gọn mệnh đề quan hệ b. Đảo ngữ câu điều kiện Phần nghe a. Part 3 b. Part 4 Phần đọc Từ vựng a. Cách học từ vựng hiệu quả b. Một số từ điển phù hợp cho chặng này Giáo trình phù hợp với chặng này Chặng 3: 500 – 700 Ngữ pháp a. Cấu trúc so sánh b. Tương lai hoàn thành tiếp diễn c. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
2 5 5 5 5 10 14 27 31 33 36 36 37 41 41 42 43 43 43 44 45 45 45 46 48 49 50 51 52 52 53 53 54 54 54 56 58
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
d. Động từ đi kèm động từ nguyên mẫu e. Động từ theo sau là V-ing f. Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp cả Verb-ing và to-Infinitive g. Câu tường thuật 2. Luyện nghe 3. Phần đọc a. Phần 7 b. Mẹo quản lý thời gian khi làm Reading TOEIC 4. Từ vựng 5. Giáo trình phù hợp chặng này
61 63 64 67 72 72 72 73 74 75
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
LỘ TRÌNH TỪ A ĐẾN Z ĐẠT TOEIC 700+ Xin chào các bạn, Nếu như tấm bằng TOEIC 500+ là”tấm vé vào cổng” của các công ty thương mại thì TOEIC 700 + chính là tấm “vé mời” đến các cơ hội làm việc trong các công ty đa quốc gia hoặc các công ty có vốn đầu tư nước ngoài làm việc về các lĩnh vực như du lịch, kế toán, thương mại,.... Tuy nhiên, ôn luyện TOEIC 700+ như thế nào mới hiệu quả? Nên dùng những quyển từ điển nào? Sách luyện đề nào phù hợp trong lộ trình này? Quyển sách Lộ trình từ A đến Z đạt TOEIC 700+ sẽ trả lời cho các bạn những câu hỏi trên. Quyển sách này được chia thành 2 phần. Phần đầu chính là tổng quan về kì thi TOEIC, và phần thứ hai là về lộ trình ôn luyện để đạt TOEIC 700+ dành cho người mới bắt đầu. Phần lộ trình ôn luyện bao gồm 5 phần nhỏ: ôn luyện ngữ pháp, ôn luyện phần nghe, ôn luyện phần đọc, ôn luyện từ vựng và tài liệu luyện đề phù hợp cho từng chặng. Hãy cùng FireEnglish ôn luyện TOEIC 700+ theo một cách có hệ thống với ebook Lộ trình từ A đến Z đạt TOEIC 700+ nhé. Đây là tài liệu do nhóm học thuật FireEnglish biên soạn nhằm giúp các bạn ôn luyện TOEIC tốt hơn, tài liệu được chia sẻ phi thương mại, mong các bạn không sử dụng ebook này với mục đích thương mại. Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các bạn vui lòng báo lỗi về mail. [email protected]. Tài liệu được biên soạn bởi FireEnglish Chúc các bạn học tốt và sớm đạt được số điểm TOEIC mà mình mong muốn! Đội ngũ biên soạn.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 1
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TOEIC ● TOEIC là gì? TOEIC (Test of English for International Communication) là bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế. Bài kiểm tra này dành cho những người muốn sử dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc hoặc giao tiếp quốc tế. Kết quả của kì thi TOEIC phản ánh khả năng sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai trong các lĩnh vực thương mại, kinh doanh, hay du lịch,... Chứng chỉ TOEIC thường có hiệu lực trong vòng 2 năm. TOEIC được xây dựng và phát triển bởi ETS (Educational Testing Service), ETS còn được biết đến với tên gọi Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ. Nơi này cung cấp các chương trình kiểm tra trắc nghiệm nổi tiếng trên thế giới như GMAT, GRE, TOEFL… Các công ty về kinh doanh, thương mại, du lịch sử dụng chứng chỉ TOEIC như một tiêu chí ngoại ngữ bắt buộc để đưa ra các quyết định về tuyển dụng, sắp xếp hay bổ nhiệm, bố trí nhân sự cả trong nước lẫn nước ngoài.
● Cấu trúc của một bài thi TOEIC Thông thường, bài thi TOEIC có 2 phần là Listening và Reading. Mỗi phần Listening và Reading bao gồm 100 câu trắc nghiệm. Thí sinh sẽ có 45 phút làm phần Listening và 75 phút làm phần Reading. Thí sinh thực hiện bài thi TOEIC bằng cách tô đậm vào đáp án đúng duy nhất trong số 4 lựa chọn A, B, C, D với Part 1, Part 3, Part 4, Part 5, Part 6 và Part 7, và chọn một trong 3 lựa chọn A, B, C với Part 2.
● Cách tính điểm bài thi TOEIC Số điểm tối đa cho một bài thi TOEIC là 990 điểm, điểm tối đa cho mỗi phần Listening và Reading là 450 điểm. Điểm của bài thi được tính dựa trên số câu trả lời đúng và thí sinh không bị trừ điểm ở những câu trả lời sai, do vậy nên các bạn không nên bỏ trống bất kỳ một câu nào nha. Tuy nhiên, số điểm của mỗi câu hỏi không hề giống nhau. Số điểm của một câu hỏi cao hay thấp tùy thuộc vào mức độ dễ hay khó của nó. Câu hỏi càng khó số điểm càng cao. Cách cho điểm của hai bài thi khác nhau cũng chưa chắc đã giống nhau. Lấy ví dụ như câu 50 đề thi này là một câu dễ, nhưng câu 50 trong đề khác lại là một câu khó, nên câu 50 của 2 đề này có số điểm khác nhau. Như vậy làm sao để tính chuẩn xác điểm bài thi TOEIC? Câu trả lời chính là: Đơn vị ra đề sẽ làm riêng một bảng quy đổi điểm TOEIC theo số câu đúng cho mỗi đề thi.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 2
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Không có cách tính điểm chuẩn xác cho mọi đề thi TOEIC, nhưng các bạn có thể sử dụng bảng quy đổi điểm TOEIC từ những nguồn đáng tin cậy và được ETS công nhận để tính ra điểm gần đúng cho bài thi TOEIC nhé. Dưới đây là bảng quy đổi điểm TOEIC từ sách Tactics for TOEIC đã được ETS công nhận:
Cách tính điểm chỉ mang tính chất tương đối. Ví dụ, nếu bạn làm đúng từ 51 - 55 câu phần nghe thì số điểm phần nghe của bạn sẽ dao động từ 205 - 275 điểm, làm đúng trong khoảng từ 56 - 60 câu phần đọc thì số điểm phần đọc của bạn sẽ dao động từ 235 - 295 điểm. Từ đây các bạn có thể đưa ra lộ trình ôn luyện TOEIC phù hợp hơn cho mình. Ví dụ, target TOEIC của bạn là 700 điểm, bạn có thể đặt mục tiêu ôn luyện TOEIC như sau: - Nếu bình thường bạn làm Reading và Listening ngang nhau: Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 3
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
-
-
-
Bạn cần đạt 350 điểm phần nghe → bạn cần làm đúng 66 - 70 câu phần nghe. + Bạn cần đạt 250 điểm phần đọc → bạn cần làm đúng 66 - 70 câu phần đọc. Nếu thế mạnh của bạn là Reading: + Bạn cần đạt 400 điểm bài đọc → bạn cần làm đúng từ 81 - 85 câu phần đọc. + Bạn cần đạt 300 điểm bài nghe → bạn cần làm đúng từ 66 - 70 câu phần nghe. Nếu thế mạnh của bạn là Listening: + Bạn cần đạt 300 điểm bài đọc → bạn cần làm đúng từ 61 - 65 câu phần đọc. + Bạn cần đạt 400 điểm bài nghe → bạn cần làm đúng từ 76 - 80 câu phần nghe.
● Bảng điểm TOEIC Bạn sẽ nhận được bảng điểm TOEIC, chính là kết quả bài thi TOEIC, của mình sau khoảng 5 - 7 ngày sau khi thi xong. Kết quả của bạn, bao gồm điểm từng phần Listening và Reading và tổng điểm cả bài thi, sẽ được thể hiện rõ trên Bảng điểm TOEIC. Bên cạnh đó, bảng điểm còn có những nhận xét riêng về từng phần thi nghe hiểu và đọc hiểu. Những nhận xét này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khả năng của mình, để từ đây đưa ra chiến lược ôn luyện TOEIC hiệu quả hơn.
● Quy đổi TOEIC sang IELTS TOEIC
IELTS
0 - 250
0 - 1.0
255 - 400
2 - 3.5
405 - 600
4.0 - 5.0
605 - 780
5.5 - 6.5
785 - 990
7.0 - 8.5
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 4
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
PHẦN 2: LỘ TRÌNH ÔN LUYỆN ● Chặng 1: 0 - 300 1. Ngữ pháp a. Các thì cơ bản i. Các thì hiện tại ❖ Dấu hiệu nhận biết Hiện tại đơn: có các từ chỉ tần suất như: often, seldom, rarely, frequently, usually, … Hoặc các từ như everyday/month/week... - Hiện tại tiếp diễn: có các từ như: now, right now, at the moment,... - Hiện tại hoàn thành: có các từ: since, for, just, recently, yet, already, lately (gần đây), so far (cho đến giờ), up to now, up to this moment, until now, until this time, ever, never...before,... ❖ Cấu trúc Hiện tại đơn Dạng định
khẳng S + V(s/es)
Hiện tại tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
S + am/is/are + Ving
S + have/has + Past participle (V3)
Dạng phủ định
S + do not/ does not + S + am/is/are not + S + have/has not + Vinf Ving Past participle (V3)
Thể nghi vấn
Do/Does + S + Vinf
Am/Is/Are + S + Ving
Have/has + S + Past participle (V3)
❖ Cách dùng Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the East.
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. Ex: I am having dinner with my family at the moment.
Diễn tả 1 sự việc vừa mới xảy ra. Ex: I have just finished the internship report.
Diễn tả 1 thói quen, 1 hành Diễn tả 1 hành động sắp Diễn tả 1 sự việc xảy ra ở
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 5
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
động xảy ra lặp đi lặp lại ở xảy ra (tương lai gần). hiện tại Ex: My family is going on Ex: I usually go swimming vacation this summer. at the weekend.
một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ex: She has been in London for a long time.
Diễn tả 1 lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình. Ex: The plane takes off at 2 p.m this afternoon.
Dùng theo sau câu đề Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra nghị, mệnh lệnh. trong quá khứ nhưng còn Ex: Look! The baby is có thể kéo dài đến hiện tại. smiling. Eg: My brother has worked for this company for 2 years.
Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian: when, as soon as và trong câu điều kiện Ex: If he asks you, tell him the truth.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, know, like, want, glance, feel, think, understand, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe ... Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN
Sau cấu trúc “This/It is the first/ second.... times” dùng thì hiện tại hoàn thành Ex: This is the first time I have met him.
ii. Các thì quá khứ ❖ Dấu hiệu nhận biết - Quá khứ đơn: Các từ như last year/month, yesterday, ...ago, in + năm. - Quá khứ tiếp diễn: Các từ như: at this time last night, while... - Quá khứ hoàn thành: Các từ: before, after, by, by the time,... ❖ Cấu trúc Quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 6
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Dạng định
khẳng S + Ved/V2
S + was/were + Ving
S + had + participle (V3)
Past
Dạng phủ định
S + did not + Vinf
S + was/were not + S + had not + Past Ving participle (V3)
Thể nghi vấn
Did + S + Vinf?
Was/were + S + Ving? Had + S + participle (V3)?
❖ Cách dùng Quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Ex. I met my friends yesterday.
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ Ex: I was studying English at 8:00 p.m last night.
Diễn đạt 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ(hành động trước dùng QKHT, hành động sau quá khứ đơn) Ex: When I came home, my mother had prepared dinner for me.
Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ. Eg: Last night, I watched TV, made the bed and then went to sleep.
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ. Ex: Last night, I was doing homework when the electricity went out.
Hành động trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ Ex: I had worked as a librarian before 2015.
Diễn tả sự việc không xảy ra ở hiện tại (Sử dụng cho vế 1 trong câu điều kiện loại 2) Ex: If I had lots of
Diễn tả hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ Ex: Yesterday, I was
Dùng trong câu điều kiện loại 3 hoặc câu ước muốn Ex: If I had studied, I would have passed the exam
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 7
Past
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
money, I would travel watching TV while my around the world. brother was playing a Ex: If I were you, I wouldn't game. trust him. iii. Các thì tương lai ❖ Dấu hiệu nhận biết - Tương lai đơn: Các từ như tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian, probably, perhaps,... - Tương lai tiếp diễn: các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định: ● at this time/at this moment + thời gian trong tương lai: vào thời điểm này,... ● at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc - Tương lai hoàn thành: trong câu xuất hiện các cấu trúc: ● By + thời gian tương lai ● By the end of + thời gian trong tương lai ● Before + thời gian tương lai ● By the time ❖ Cấu trúc Tương lai đơn
Dạng định
khẳng S+ will/shall + Vinf
Tương lai tiếp diễn
Tương thành
S + will + be + Ving
S + will + have + Past participle (V3)
Dạng phủ định
S + will/shall + not + S + will/shall not + be Vinf? + Ving
Thể nghi vấn
Will/shall + S + V-inf?
lai
hoàn
S + will not have + Past participle (V3)
Will/shall + S + be + Will + S + have + Past Ving? participle (V3)?
❖ Cách dùng
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 8
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Tương lai đơn
Tương lai tiếp diễn
Tương lai hoàn thành
Diễn tả một dự đoán Diễn đạt một hành động không có căn cứ xác định. đang xảy ra tại một thời Ex: She thinks it will rain.. điểm xác định trong tương lai Ex.We will be having a party tomorrow night
Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ex: I will have finished my homework by 7 o’clock.
Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói. Ex: I will bring coffee to you.
Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (hành động xảy ra trước chia thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì hiện tại đơn) Ex: When my mother comes back, I will have done my homework.
Diễn ra 1 hành động đang xảy ra ở tương lai thì có 1 hành động khác chen vào Ex: The band will be playing when the president comes
Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa. Ex: I promise I will go there. iv. Bài tập: 1. My boss ----- to Australia next week to open a new business. A. travels B. is traveling C.has traveled D. has been traveling 2. We had just got out of the car when he-----to set fire. A. was beginning Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 9
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
B. has begun C. had begun D.began 3. By the time, Mr Kim ----- in Incheon for sale meeting, she had already completed preliminary negotiations by telephone. A. arrives B. arrived C. has arrived D. will arrive 4. Please mark the appropriate box to indicate if the person named above ------- any of the certificates listed below. A holding B held C holds D hold 5. When you ------ your loan application, please remember to sign and date the last page. A completed B had completed C.are completing D.were completing KEY: 1. B
2. D
3. B
4. C
5. C
b. Động từ khuyết thiếu i) Can - Could: Can và could đều mang nghĩa là có thể, và chúng được sử dụng để chỉ khả năng của đối tượng được đề cập đến.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 10
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
❖ Can - Can chỉ được dùng với 2 thì: hiện tại đơn và quá khứ đơn. - Trong văn nói, Can có thể thay cho May để diễn tả một sự cho phép. Ex: Can I take the photograph of this picture? - Can cũng có thể được sử dụng để diễn tả một điều có thể xảy đến. Ex: Can it rain? - Thể phủ định Cannot được dùng để thể hiện sự cấm đoán. Ex: You cannot smoke here. - Cannot cũng có thể được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra. Ex: It cannot rain. The weather forecast said today is a sunny day. ❖ Could - Could là thì quá khứ của Can. Ex: When she was young, she believed she could live on the cloud. - Trong cách nói thân mật, việc sử dụng Could được xem là lịch sự hơn việc sử dụng Can. Ex: Could you please wait here for a moment? - Could được dùng để diễn tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng. Ex: She could be rich, but I don’t think she will. ii. May - Might - Might là dạng quá khứ của May. - May/Might được sử dụng để diễn tả sự xin phép, cho phép. Ex: May I go out? - Chúng được sử dụng để diễn tả một khả năng có thể hoặc không thể xảy ra. Ex: He may know how to solve this problem. - Trong câu cảm thán, chúng được dùng như một lời cầu chúc. Ex: May all your dreams come true! - Chúng được sử dụng theo sau các động từ “hope” và “trust” Ex: She hopes she may have the chance to pass the TOEIC test. - Chúng dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ. Ex: It may be hard, but we really enjoy this experience. - Chúng thường được sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích. Ex: He is studying very hard so that he may pass the exam. - Might có thể được sử dụng để diễn tả một lời trách mắng Ex: You might listen to what I am saying. iii. Must - Diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc. Ex: You must do the homework. Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 11
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
- Dùng trong câu suy luận logic. Ex: He has not eaten anything until now. He must be very hungry. - Must not diễn tả một lệnh cấm. Ex: You must not break the rule. iv. Shall - Should ❖ Shall - Dùng để khuyên ai nên làm gì Ex: You shall listen to your mother. - Được dùng trong thì tương lai ở ngôi thứ nhất. Ex: She shall be a popular singer. - Được sử dụng với mục đích diễn tả một lời hứa, một sự quả quyết, hay một mối đe dọa. Ex: You shall pay for all you did. ❖ Should - Dùng thay cho must khi không muốn ép buộc ai làm gì. Ex: You should be friends with the people you meet, but not all people. v. Will - Would ❖ Will - Dùng ở thì tương lai, diễn tả một kế hoạch, sự mong muốn, một lời hứa hay một sự quả quyết. Ex: I will go back to my hometown this weekend. - Dùng trong câu đề nghị. Ex: Will you close the door? ❖ Would - Dùng để diễn tả thì tương lai trong quá khứ. Ex: My roommate said she would do the houseworks, but she didn’t. - Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: When I was young, everyday my mother would teach me how to cook. vi. Ought to - Dare - Need ❖ Ought to - Trong một vài trường hợp Ought to có thể dùng để thay thế Should. Ex: You ought to listen to your mother. - Dùng để diễn tả một sự việc rất có thể xảy ra. Ex: If you study hard, you ought to pass the exam. - Có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai. Ex: You ought to finish this report tomorrow.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 12
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
- Cấu trúc: Ought to not have + past participle dùng để diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Ex: She ought to not have said such painful words. ❖ Dare - Có nghĩa là dám làm một điều gì đó. - Dare vừa có thể là một động từ khuyết thiếu vừa có thể là một động từ thường. Ex: Dare you say the truth? (động từ khuyết thiếu) Ex: I don’t dare to say the truth. (động từ thường) - Thành ngữ “I dare say” mang nghĩa là “có thể, có lẽ”. Ex: I dare say it will rain. ❖ Need - Trong vai trò là một động từ khuyết thiếu, Need chỉ được sử dụng ở thì hiện tại và có đầy đủ các chức năng của 1 động từ khuyết thiếu. Ex: I needn’t go to school tomorrow **Lưu ý: Động từ khuyết thiếu Need không được sử dụng ở thể khẳng định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Nếu được dùng ở thể khẳng định thì nó phải đi chung với một từ ngữ phủ định. Ex: I hardly need say how much I enjoy hanging out with my friends. vii. Used to - Used to vừa có thể là một động từ thường vừa có thể là một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn. Ex: My sister didn’t use to enjoy her job as much as she does now. - Được sử dụng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa. Ex: My sister used to think that she can fly to the moon. - Cấu trúc “used to + infinitive” dùng để diễn tả một hành động liên tục trong quá khứ. Ex: My father used to smoke. (Now he don’t) - Cấu trúc “(be) used to + Ving” được dùng để diễn tả việc quen với một việc gì. Ex: I am used to staying up late. - Cấu trúc “(get) used to + Ving” được dùng để diễn tả việc làm quen với một việc gì. Ex: My grandparents got used to using computers. viii. Bài tập 1. You ----- teach your children how to behave properly. A. ought to B. may C. might D. used to Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 13
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
2. You ----- to finish the report today. A. must B. dare C. ought D. will 3. ----- you hit me? A. Ought B. Must C. Shall D. Dare 4. You ----- take the key if you are the owner of the house. A. would B. may C. dare D. none of the above 5. I am ----- to staying up late. A. ought B. will C. used D. none of the above KEY: 1. A
2. C
3. D
4. B
5. C
c. Từ loại: Từ loại là phạm trù ngữ pháp có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát, như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ v.v i. Danh từ: ❖ Định nghĩa: Là những từ chỉ sự vật, sự việc, con người, nơi chốn, địa điểm. Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 14
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Ex: The weather is beautiful today ❖ Cách nhận biết: - Danh từ thường: ● Đứng sau mạo từ a, an, the Ex: A nurse, a dog, an accident ● Đứng sau tính từ Ex Beautiful hair, Cold weather, small hands ● Đứng sau từ sở hữu Ex: My book, Her mother, John’s car ● Sau các từ hạn định: - Từ hạn định: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little, etc. Ex: this pen, every day, little money ● Đứng sau giới từ: in, on, at, of, between, among, with, up, about, for, from, etc. Ex: In the city, on the table, among us, about time ii. Tính từ: ❖ Định nghĩa là những từ dùng để miêu tả tính chất của con người, sự vật, sự việc, etc. Vd: a long black hair, a tall guy, expensive items ❖ Thứ tự của tính từ: OSACOMP O: Opinion: ý kiến S: Size, shape: kích cỡ, hình dạng A: Age: tuổi C: color: màu sắc O: Origin: xuất xứ M: Material: chất liệu P: Purpose: mục đích ❖ Cách nhận biết - Tính từ thường: ● Đứng trước danh từ: Ex: Today is a beautiful day - Đứng sau Be: Dạng thức của động từ “be”: am, is, are, was, were, been Ex: She is beautiful, Her English is very good - Đứng sau linking verb: Ex: The noodles become soft - Đứng sau đại từ bất định Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 15
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Ex: Is there anything unpleasant? ❖ Các đại từ bất định thường gặp: Người
Vật
Nơi chốn
some- (-nào đó)
someone somebody
something
somewhere
any- (bất kỳ-)
anyone anybody
anything
anywhere
no- (không có-)
no one nobody
nothing
nowhere
every- (mỗi-)
everyone everybody
everything
everywhere
❖ Các cấu trúc khác: - Make + Object + ADJ: khiến ai/cái gì như thế nào Ex: The games make me happy - Find + Object + ADJ: cảm thấy như thế nào Ex: We find the phone very easy to use. ● Đứng sau The: The + Adj The + Adj: dùng để chỉ các nhóm người có tính chất của tính từ đó Ex: The poor: người nghèo, The rich: người giàu, The orphan: trẻ mồ côi iii. Động từ: ❖ Định nghĩa Là những từ chỉ hành động (fly, run, try, etc.) hoặc chỉ trạng thái (seem, appear, etc.) Động từ cùng với chủ ngữ là 2 thành phần bắt buộc phải có trong một câu đơn (còn gọi là mệnh đề). ❖ Quy tắc của động từ: Trong một câu đơn hoặc một mệnh đề, gắn với một chủ ngữ thì phải có và chỉ có thể có một động từ chia thì, còn những động từ còn lại phải được chia ở dạng.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 16
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
● Động từ chia ở thì (tense) sẽ đứng sau chủ ngữ và từ đó mà ta biết được thời gian xảy ra hành động đó. Động từ chia ở thì phải chia phù hợp với chủ ngữ. ● Động từ chia ở dạng (form) sẽ được chia dựa theo một công thức nào đó. Trong một câu đơn hoặc một mệnh đề, gắn với một chủ ngữ thì phải có và chỉ có thể có một động từ chia thì. iv. Trạng từ ❖ Chức năng ● Đứng trước và bổ nghĩa cho động từ ● Đứng trước và bổ nghĩa cho tính từ ● Đứng trước và bổ nghĩa cho trạng từ khác **Ngoài ra, trạng từ còn có các chức năng: ● Bổ nghĩa cho cả câu ● Bổ nghĩa cho các từ loại khác: cụm danh từ, cụm giới từ, đại từ, và từ hạn định v. Giới từ: ❖ Chức năng - Giới từ là những từ dùng để diễn tả mối quan hệ của cụm từ đứng phía sau nó với các thành phần khác trong câu. ❖ Vị trí: giới từ theo sau ● Noun: Ex: the book is on the table. ● V-ing: Ex: He helped me with doing all the housework vi. Liên từ: ❖ Chức năng Liên từ (từ nối) là từ dùng để nối các từ, các nhóm từ, các cụm từ hay các câu lại với nhau. ❖ Phân loại: Liên từ có 3 loại: liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ thuộc Chúng ta sẽ xem cách dùng các liên từ này trong đoạn hội thoại bên dưới nhé: Liên từ kết hợp
What do you want to do this weekend?
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 17
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
And Hm.. we can go to the park (dùng để thêm hoặc bổ and play badminton. sung vào một thứ khác)
But That’s great! But I’m afraid (dùng để diễn tả sự đối it will rain. lập) Or Or we can go to the (dùng để trình bày thêm cinema, what do you một lựa chọn khác) think? So Yeah, I’d love that! I will try (dùng để nói về kết quả to have dinner earlier, so I của một hành động nào can come to pick you up at đó) 7 o’clock. Liên từ tương quan
Hey, do you watch “American Idol”?
Yes, I do. I love the show. Who do you think is the winner of this year? either … or … Either Ella or Ron will win, (hoặc cái này hoặc cái kia) their voices are so strong.
neither … nor … I don’t think so, although (không cái này cũng không both Ella and Ron have cái kia) good voices, neither her
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 18
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
both … and … (cả cái này lẫn cái kia)
nor him will be the winner because they don’t make the right choice with their songs.
not only … but also … However, they not only (không những cái này mà sing well but they also còn cái kia) have a lot of fans. I’m sure they will win Liên từ phụ thuộc
I
have just read an amazing book named “The door to the future.” - Oh, tell me about it after / before / when / while / until (dùng để diễn tả quan hệ về thời gian) although / even though / despite / in spite of (dùng để diễn tả quyết tâm của em khi làm việc gì đó, hoặc để diễn tả hai hành động trái ngược nhau. Chú ý: although / even though + S + V + O, nhưng despite / in spite of + Noun.) because / since / because of (dùng để nói về nguyên nhân của một hành động nào đó. Chú ý: because / since + S + V + O, nhưng
There is a very rich man, he met an ugly and poor girl one day.After that they talked to each other a lot.Although everybody doesn’t like her because of her appearance, he fell in love with her beautiful soul. People say she was only with him because she wanted his money. That’s why whenever he met other people, he always told them how amazing she was in case they said any bad things that could hurt her.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 19
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
because of + Noun.)
so that / in order that (dùng để diễn tả mục đích của một hành động nào đó) in case (dùng để diễn tả giả định về một hành động nào đó)
vii. Đại từ ❖ Chức năng Đại từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng khi lặp từ nhiều lần. ❖ Phân loại - Đại từ nhân xưng
Vai trò là chủ ngữ Vai trò là tân ngữ Nghĩa Số ít
Ngôi thứ 1
I
Me
Tôi
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 20
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Số nhiều
-
Ngôi thứ 2
You
You
Bạn
Ngôi thứ 3
He/ She/ It
Him/ Her/ It
Anh ấy/cô ấy/ nó
Ngôi thứ 1
We
Us
Chúng tôi
Ngôi thứ 2
You
You
Bạn/các bạn
Ngôi thứ 3
They
Them
Họ
Đại từ phản thân
Đại từ nhân xưng
Đại từ phản thân tương ứng Nghĩa
I
Myself
Chính tôi
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 21
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
You
Yourself
Chính bạn/ các bạn
We
Ourselves
Chính chúng tôi
They
Themselves
Chính họ
He
Himself
Chính anh ấy
She
Herself
Chính cô ấy
It
Itself
Chính nó
Oneself
Chính ai đó
-
Đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định Đại diện cho danh từ This
Số ít/ không đếm được
Khoảng cách/ thời gian Gần
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 22
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
That
Số ít/ không đếm được
Xa
These
Số nhiều
Gần
Those
Số nhiều
Xa
-
Đại từ sở hữu
Đại từ nhân xưng
Đại từ sở hữu tương ứng Nghĩa
I
Mine
Của tôi
You
Yours
Của bạn
He
His
Của anh ấy
Her
Hers
Của cô ấy
Our
Ours
Của chúng tôi
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 23
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
They
-
Theirs
Của họ
Đại từ quan hệ
Chủ ngữ
Tân ngữ
Đại từ sở hữu
Người
Who
Who/ whom
Whose
Vật
Which
Which
Whose
Người vật
-
hoặc That
That
Đại từ bất định
Số ít
Số nhiều
Cả hai
Another
Both
All
Each
Few
Any
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 24
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Either
Many
More
Much
Others
Most
Neither
Several
None
One
Some
Other
Anybody/ anyone/ anything
Everybody/ everyone/ everything Nobody/ no one/ nothing
Somebody/ someone/ something
viii. Từ cảm thán Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 25
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
❖ Chức năng Câu cảm thán là câu dùng để bày tỏ một cảm xúc nào đó của người nói như khen chê, buồn vui, giận dữ, vân vân.. ❖ Công thức. Câu cảm thán thường được dùng với cấu trúc What và How: Công thức
Ví dụ
Với What
What + (a/an) + tính từ + danh từ + (chủ ngữ + động từ)! Lưu ý: ● Nếu danh từ là số ít thì dùng a/an ● Nếu danh từ là số nhiều hoặc không đếm được thì không dùng a/an
Với How
How beautiful it is! How + tính từ / trạng từ + chủ ngữ + How interesting the động từ! book is! How fast he drives!
What a beautiful day! What nice weather! What a big apartment you have!
ix. Bài tập Câu 1: We like their -----. A. friends B. friendly C. friendliness D. A and C are correct. Câu 2: The ----- between Vietnam and China is good. Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 26
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
A. friends B. friendly C. friendliness D. friendship Câu 3: They seem to be ------ We dislike them. A. friends B. friendly C. friendliness D. friendship Câu 4: We saw ------ girls there. A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify Câu 5: The language of ------- is Bahasa Malaysia. A. instruction B. instruct C. instructive D. instructing KEY: 1. C
2. D
3. B
4. B
5. A
d. Mệnh đề quan hệ i. Định nghĩa Mệnh đề quan hệ là mệnh đề dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước thông qua việc nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (Relative Pronouns) và trạng từ quan hệ (Relative Adverbs). - Relative Pronouns: who, whom, those, that, which. - Relative Adverbs: where, why, when
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 27
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Đại từ quan hệ (relative pronouns)
Cách dùng & Ví dụ
Who
- Dùng để thay cho danh từ là người. - Công thức: …. N (person) + Who + V + O Ex: I met Linda, who is a famous influencer on social media, at the movie theatre.
Whom
- Dùng để thay cho túc từ là người. - Công thức: …..N (person) + Whom + S + V Ex: Nathan, from whom I receive the present, is an exchange student.
Whose = of which
- Dùng để thay cho tính từ sở hữu (his, her, their, its, our). - Công thức: …..N (person, thing) + Whose + N + V …. Ex: I saw Sophie whose mother used to be the headmaster of the school.
Which
- Dùng để thay cho danh từ là đồ vật hoặc sự việc hoặc cả câu trước đó. Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. - Công thức: ….N (thing) + Which + V + O ….N (thing) + Which + S + V Ex: I live in a house which is located on a busy street.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 28
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
That
- Dùng để thay cho danh từ là người, đồ vật, sự việc. Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. - Các trường hợp sử dụng “that”: * Khi đi sau các dạng so sánh nhất * Khi đi sau “the first”, “the last”, “only” * Khi thay thế cho cả người và vật * Khi đi sau các đại từ phủ định, bất định hoặc đại từ chỉ số lượng như:someone, no one, nobody, somebody, anyone, anybody, nothing, something, anything, all, little, some, any, none. - Các trường hợp không được sử dụng “that”: * Trong mệnh đề quan hệ không xác định * Đằng sau giới từ Ex: We came to a decision that was absolutely unrealistic.
**Lưu ý: “Who”, “Whom”, “Which” có thể được lược bỏ khi nắm vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định. Trạng từ quan hệ (relative adverbs)
Cách dùng & Ví dụ
When = In/On/At which
Dùng để thay cho danh từ chỉ thời gian. Ex: I met him with Sandy yesterday when they just arrived at the school.
Where = At/In/On/From Dùng để thay cho danh từ chỉ nơi chốn. which Ex: This is my hometown where I was born and raised. Why = For which
Thay thế cho danh từ chỉ nguyên nhân. Ex: I don't understand the reason why he acted like a child that day.
ii. Phân loại Relative Clause Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 29
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): bắt buộc phải có trong câu vì đây là bộ phận quan trọng, góp phần tạo nên nghĩa của câu. Thiếu thành phần này thì câu sẽ không rõ ràng. Ex: The car which my mom bought yesterday is from Vinfast. The car is from Vinfast. (what car?) Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses): loại mệnh đề này dùng để làm rõ hơn về danh từ đứng trước. Nếu lược bỏ nó thì câu cũng vẫn không tối nghĩa. Ex: My mom bought me a car that was produced by Vinfast. **Lưu ý: - Không được dùng "that" trong mệnh đề quan hệ không xác định. - Phải có dấu phẩy giữa mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề chính. iii. Bài tập: 1. Mary failed the final test, ----- disappointed her parents. A. Who B. That C. Which D. Whose 2. I found the lost key on the desk ------ there is a lot of other stuff. A. In which B. Which C. Where D. A & C are both correct 3. The interviewer ------ asked me several questions was very talkative and friendly. A. Whom B. Who C. Whose D. Which 4. Dalat, ------ attracts a lot of tourists every year, is famous for its wide variety of flowers. A. Which B. In which C. On which D. At which Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 30
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
5. The man ------ car was parked in front of the restaurant, was fined by the police. A. Which B. Who C. That D. Whose KEY: 1. C
2. D
3. B
4. A
5. D
e. Câu điều kiện (If) i. Câu điều kiện Loại
Công thức + Ví dụ
Cách sử dụng
0
If S + V(s/es), S + V(s/es) Dùng để diễn tả 1 điều Ex: If your body temperature is higher than 38 hiển nhiên, chắc chắn Celsius Degree, you’re getting sick.
1
If + S + V (e/es), S + will/ may/ can (won’t/ Dùng để diễn tả 1 sự việc can/t…) + V bare có thể xảy ra ở hiện tại và Ex: If you are late for school, you might be tương lai punished.
2
If + S + V2/ed, S + would/ should/ could Dùng để diễn tả 1 việc (couldn’t/ wouldn’t….) + V bare không diễn tả ở hiện tại Ex: If I were a billionaire, I would travel around the world every month.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 31
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
3
If + S + had + V3, S + would/ should/ could + Dùng để diễn tả 1 sự việc have V3 không diễn ra trong quá Ex: If you had asked me, I would have helped khứ. you deal with it.
4
If + S + Had + V3, S + Would/ Could/ Should… + V bare If + S + V2/ed , S + Would/ Could/ Should…. + Have + V3 Ex: If Mary hadn’t spent so much time on Tik Tok yesterday, she would get the homework done on time. If I were you, I wouldn’t have missed that opportunity.
Hành động diễn ra trong quá khứ nhưng hậu quả/ ảnh hưởng kéo dài đến hiện tại, và ngược lại.
ii. Bài tập 1. If I had a chance to meet Miley Cyrus, I ------ ask her to take a picture with me. A. Will B. Have C. Would D. Would have 2. If I had had more time, I ------ more about Math. A. Would learn B. Have learned C. Should have learned D. Would have learned 3. If human beings used less plastic products, there ------ so much trash and pollution. A. Would be B. Wouldn’t be C. Hadn’t been D. None is correct 4. If you heat ice, it-------into water. A. Turn Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 32
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
B. Will turn C. Turns D. Would turn 5. If the animals could speak, they ------- people for destroying their living habitat. A. Blame B. Will blame C. Would have blame D. Would blame KEY: 1. C
2. D
3. B
4. C
5. D
f. Câu bị động i. Định nghĩa Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. ii. Cấu trúc Thì
Cấu trúc câu bị động
Ví dụ
Hiện tại đơn
S + am/is/are + V3 + (by +O)
My sister often washes dishes. → Dishes are often washed by my sister.
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + being + V3 My mother is making a cake. +(by +O) → A cake is being made by my mother.
Hiện thành
tại
Quá khứ đơn
hoàn S + have/has + been + V3 + (by He has washed his car for +O) hours. → His car has been washed by him for hours. S + was/were + V3 +(by +O)
My mother bought that washing
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 33
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
machine in 2015. → That washing machine was bought by my mother in 2015. Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ thành
S + was/were + being + V3 Yesterday morning she was +(by +O) cutting the grass. → The grass was being cut by her yesterday morning.
hoàn S + had + been + V3 +(by +O)
Tương lai đơn
S + will + be + V3 + (by +O)
She had cooked lunch before leaving. → Lunch had been cooked by her before she left.
He will feed the dogs. → The dogs will be fed.
Tương lai tiếp diễn S + will + be + being + V3 + (by I will be washing dishes this time +O) tomorrow. → Dishes will be being washed by me this time tomorrow. Tương thành
lai
Modal verbs
hoàn S + will + have + been + V3+ They will have completed the (by +O) assignment by the end of June → The assignment will have been completed by the end of June. S + modal verb + be + V3 + by Mary should buy oranges in the O) supermarket. → Oranges should be bought in the supermarket by Mary.
iii. Bài tập 1. "Are we about to have dinner?". "Yes, it _____ in the dining room". Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 34
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
A. is serving B. serves C. is being served D. served 2. "Where are Jack and Jan?" "They_____ the boxes you asked for into the house". A. have been bringing B. bringing C. have been brought D. to bring 3. "Those eggs of different colors are very artistic". "Yes, they_____ in Russia". A. were painted B. were paint C. were painting D. painted 4. "The maintenance people didn't remove the chairs from the ballroom". "Don't worry. They _____ them before the dance begins". a. will have been moved b. will have moved c. were moved d. moved 5. "Where did you get these old dresses?". "We_____ them in the old trunk". a. were found b. finding c. found d. have been found KEY: 1. C
2. A
3. A
4. B
5. C
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 35
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
2. Phần nghe: ** Lưu ý: trong chặng này các bạn tập trung ôn luyện Part 1 và Part 2 nhé. a. Part 1 Part 1 của bài thi TOEIC là một phần nghe mô tả hình ảnh. Nhiệm vụ của các bạn chính là chọn ra đáp án mô tả chính xác bức tranh đề bài. Part 1 sẽ diễn ra như sau - Đầu tiên, bạn xem một bức hình. - Sau đó, bạn nghe đoạn băng nói về 4 lựa chọn A, B, C, D. - Cuối cùng, bạn chọn ra đáp án phù hợp nhất với bức hình. Part 1 có 2 dạng tranh cơ bản: hình ảnh có con người và hình ảnh không có con người. i. Hình ảnh có con người: - Dạng này chiếm khoảng 70 - 80% câu hỏi trong Part 1 của đề thi TOEIC. Khi gặp dạng bài này bạn cần trả lời các câu hỏi sau: ❖ Người trong hình đang thực hiện hành động gì? Có hai dạng cấu trúc mà bạn sẽ nghe trong dạng bài này: ● S + is/are + V-ing Ex: The man is closing the door. ● There is/are + S + V-ing Ex: There is a woman walking across the street. Để chọn được đáp án đúng, bạn cần xem chủ ngữ và động từ có khớp với bức hình không. ❖ Người trong hình đang ở vị trí nào so với người/vật xung quanh? Một vài cấu trúc xuất hiện trong dạng này chính là: ● S + is/are + giới từ + vật/người Ex: The man is in the corner of the room. ● There + is/are + S + giới từ + vật/người Ex: There is a man walking on the street. ● S + is/are + V-ing + giới từ + vật/người Ex: The child is sitting on the floor. ● There is/are + S + V-ing + giới từ + vật/người Ex: There are four women running on the field. Để làm tốt phần này thì bạn cần phải tập trung vào vị trí và hành động (nếu có) của người trong hình. Hãy cẩn thận với hành động của người trong hình, bởi vì nếu người đúng, vị trí đúng nhưng hành động sai thì đáp án đó cũng sai. ii. Hình chỉ có vật mà không có người
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 36
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Dạng này chiếm khoảng 20 - 30% câu hỏi trong Part 1. Để làm tốt dạng này bạn cần trả lời các câu hỏi sau: ❖ Có những vật gì đáng chú ý trong hình? ❖ Những vật trong hình đang ở trong trạng thái gì? Một vài cấu trúc trong hai dạng này chính là: ● S + is/are + Adj Ex: All the lights are on. ● S + look(s)/appear(s) + Adj Ex: The floor looks dirty. ● S + have/has + been + V3 Ex: The clothes have been hung up. Để làm tốt phần này thì thì bạn cần để ý kĩ chủ ngữ và tính từ xem chúng có mô tả đúng bức hình không. ❖ Những vật trong hình có vị trí như thế nào với nhau? Một vài cấu trúc trong phần này chính là: ● S + is/are + giới từ + vật/người Ex: The ball is under the table. ● There + is/are + S + giới từ + vật/người Ex: there are 3 women in the room. -
b. Part 2 TOEIC listening Part 2 là một bài nghe trả lời câu hỏi. Nhiệm vụ của bạn là phải chọn ra câu trả lời phù hợp với câu hỏi mà bạn nghe được. Trong phần này câu hỏi và câu trả lời không xuất hiện trên đề bài, các bạn phải nghe và chọn đáp án. Part 2 sẽ diễn ra như sau: - Đầu tiên, bạn nghe một câu hỏi hoặc một câu nói. - Bạn nghe tiếp 3 trả lời hoặc 3 câu hồi đáp cho câu hỏi/câu nói trên. - Chọn câu hồi đáp phù hợp cho câu hỏi. - Dùng 5s nghỉ giữa 2 câu để chuẩn bị cho câu hỏi tiếp theo. Các bạn cần phải nhớ kỹ câu hỏi và 3 lựa chọn để làm tốt Part 2 này. Hãy dứt khoát bỏ qua những câu bạn không nghe được, tiết kiệm thời gian cho những câu hỏi sau. Trong bài thi TOEIC part 2 thường xuất hiện các dạng câu hỏi sau: i. Wh- question: đây là dạng câu hỏi có các từ để hỏi như Who, Where, When, How, Why. ❖ Who Các dạng câu trả lời thường gặp cho câu hỏi này: ● Tên người Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 37
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Ex: Who is going to meet the client at the restaurant? - Gracia said she will. ● Vị trí, chức vụ Ex: Hello, who are you? - Hi, I’m the new secretary. ● Tên công ty, phòng ban Ex: Who was chosen as the new partner? - Redbrick Bakery. ● Đại từ nhân xưng Ex: Who should I contact to order office supplies? - I will order them for you. ● Dạng “I don’t know”: Các câu trả lời không xác định được đối tượng. Ex: Who will be in charge of the project? - It hasn’t been decided yet. Lời khuyên: ● Loại trừ các câu trả lời có Yes/No. ● Câu trả lời đúng thường là tên riêng (tên công ty, tên người, tên nghề nghiệp,...) ● Thì của câu trả lời phải khớp với câu hỏi. ● Học từ vựng. ● Các câu trả lời thuộc dạng “I don’t know” thường đúng. ● Phải nghe hết câu trả lời rồi mới chọn đáp án. ❖ When Các dạng câu trả lời thường gặp: ● Mệnh đề chỉ thời gian/thời điểm Ex: When should I turn on the air conditioner? - When it reaches 25 degrees. ● Giới từ + thời gian/thời điểm Ex: When will the client come to visit our company? - Next Monday. Lời khuyên: ● Khi đề bài hỏi về mốc thời gian thì câu trả lời thường xuất hiện giới từ hoặc mệnh đề chỉ thời gian, địa điểm. ● Thời gian của câu trả lời (quá khứ, hiện tại, tương lai) phải khớp với thì của câu hỏi. ● Nắm rõ cấu trúc của giới từ + thời gian/thời điểm. ❖ Where Các dạng câu trả lời thường gặp: ● Giới từ + địa điểm Ex: Where can I find Ms. Flower? - In the manager office. ● Chỉ đường/địa điểm Ex: Where is the entrance to the supermarket? - Go straight ahead. ● Bắt đầu bằng tên người/vị trí/chức vụ Ex: Where can I find the customer’s contact information? - Ms. Granger should know. Lời khuyên: Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 38
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
● Vì đây là câu hỏi chỉ nơi chốn nên câu trả lời thường có giới từ chỉ nơi chốn. ● Nắm rõ cấu trúc giới từ + nơi chốn. ● Tập trung nghe kĩ cả câu hỏi và câu trả lời. ❖ Why Các dạng câu trả lời thường gặp ● Bắt đầu với Because/ Because of/ Since/ As + lý do. Ex: Why were you so late this morning? - Because of the traffic jam. ● Không bắt đầu bằng Because/Because of/Since/As Ex: Why doesn’t the post office open today? - It’s Sunday. ● Bắt đầu với To-V Ex: Why did you go to Australia? - To experience new things. Lời khuyên: ● Câu trả lời thường bắt đầu bằng Because/ Because of/ Due to/ Owing to/ As/ Since/ Thank to. ● Với một số câu không có Because nhưng nghĩa ổn thì vẫn được chọn. ❖ How Các dạng thường gặp ● How many/ How much Ex: How much will it cost if I upgrade my computer? - About 100 dollars ● How + be + N Ex: How is the new staff? - I think he’s good. ● How can Ex: How can I find the material for the report? - Ask the manager. ● How often Ex: How often do we upgrade our technology devices? - Once a year. Lời khuyên: ● Chú ý ôn luyện các từ để hỏi thường đi với How ● Phân biệt “how long” (khoảng thời gian) với “when” (mốc thời gian) ii. Yes/No question (câu hỏi yes/no) Các dạng câu trả lời thường gặp ● Bắt đầu với Yes/No Ex: Have you met the new staff? - No, I’ve been busy all day. ● Không bắt đầu với Yes/No Ex: Have you read the announcement yet? - I’ll read it tomorrow. Lời khuyên: Câu trả lời thường xuất hiện các từ sau: ● Sure/ Of course Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 39
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
● Why not? ● Yes/ No iii. Choice question (câu hỏi lựa chọn) Các dạng câu trả lời thường gặp ● Chọn 1 trong 2 lựa chọn Ex: Would you like coffee or tea? - Tea, please. ● Đưa ra một lựa chọn khác Ex: Will you choose America or England to study abroad? - I will go to Australia. Lời khuyên: ● Một số câu trả lời cho dạng câu hỏi này: + Whichever/ Either + Neither + Prefer iv. Statement (câu tường thuật) Câu hồi đáp cho dạng câu này thường là nêu ra ý kiến của mình. Ex: I love working with Jenny. - Me too, she’s very good at teamwork. Lời khuyên: ● Chọn câu hồi đáp hợp lý cho câu tường thuật đề bài đưa ra. ● Đưa ra câu nhận định (đưa ra ý kiến đồng tình hoặc phản đối) ● Khi câu trả lời lặp lại câu hỏi thì nhiều khả năng đó là một câu bẫy. v. Tag question (câu hỏi đuôi) Các dạng câu trả lời thường gặp: ● Trả lời có yes/ no Ex: You are in charge of this project, aren’t you? - No, I am not. ● Trả lời gián tiếp không có yes/no Ex: You wrote this report, didn’t you? - Ginny wrote it. Lời khuyên: Một số từ hay gặp trong câu trả lời: ● Sure/ Of course ● Why not? ● Yes/No vi. Suggestion question (câu gợi ý) Các dạng câu trả lời thường gặp: ● Trả lời có yes/no Ex: Would you like to have dinner with me? - Yes, I’d love to. ● Trả lời không có yes/no Ex: Would you like to walk to the park? - That sounds like a good idea. Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 40
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Lời khuyên: Những câu hỏi gợi ý thường bắt đầu bằng: ● Why don’t you/we + V ● How about + V-ing ● Let’s + V 3. Phần đọc: Trong chặng này các bạn tập trung ôn luyện Part 5 và Part 6 nhé. a. Part 5 Trong phần này các bạn sẽ hoàn thành câu hỏi đề bài bằng cách chọn một đáp án chính xác từ 4 lựa chọn A, B, C, D. Part 5 bao gồm 11 - 13 câu hỏi về từ vựng, 12 13 câu hỏi về từ loại, 14 - 16 câu hỏi xoay quanh các chủ đề khác nhau. Phần này đòi hỏi các bạn phải nắm vững ngữ pháp cơ bản nếu muốn đạt điểm cao. **Các dạng bài trong Part 5: i. Meaning (nghĩa của từ) Các đáp án trong dạng này thường sẽ giống nhau về một mặt nào đó, có thể là giống nhau về tiền tố, hậu tố, hay các từ viết gần giống nhau. Cách duy nhất để ôn luyện dạng này chính là chăm chỉ ôn luyện từ vựng, vì cách an toàn nhất và nhanh nhất để làm dạng bài này chính là dịch câu hỏi và dịch các phương án trả lời. ii. Preposition (giới từ) Trong dạng bài này các bạn sẽ phải chọn giới từ phù hợp với từ trước hoặc sau chỗ trống. Cách duy nhất để ôn luyện tốt dạng này chính là học thuộc các cụm hay đi chung với nhau. iii Word form (từ loại) Dạng này khá dễ kiếm điểm, câu hỏi trong dạng này chủ yếu thuộc các cấu trúc ngữ pháp sau: - prep + N/V-ing - a/the + (adv + adj + N) = a/the + N phrase - to be + adv + V-ed/V-ing - adv + V hoặc V + adv - Các động từ khởi phát: Các bạn cần nhớ 2 cấu trúc chủ động và bị động ● Câu chủ động: S + make/have/let + sb + do sth Ex: My mother made me apologize for what I had done ● Câu bị động: S + Causative Verb + O + Past PArticiple Ex: I have my hair cut. - Câu điều kiện Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 41
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
iv. Connecting verbs and Adverb clause (từ nối và mệnh đề trạng ngữ) ● Từ nối: for, and, nor, but, or, yet, so. Đối với dạng bài này chúng ta cần đọc hiểu cả hai vế câu và chọn ra từ nối phù hợp. ● Liên từ tương quan: both...and, either... or, neither… nor, not only... but also, would rather...than, no sooner...than, whether...or, hardly....when. Dạng này không hề khó. Những gì bạn cần làm chính là bạn phải xem qua câu và chỗ trống cần điền, sau đó chọn ra đáp án phù hợp cần điền. ● Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: before, after, since, until, once/as soon as/when, while. Với dạng bài này chúng ta cần phải đọc hiểu 2 vế thì mới chọn được đáp án phù hợp với đề bài. v. Relative Pronoun (đại từ quan hệ) Đây là dạng bài tập yêu cầu điền một đại từ quan hệ (who, whom, which, what hay whose). Để làm tốt dạng bài này chúng ta cần xác định được từ loại cần điền vào chỗ trống là gì? vi. Pronoun/Reflexive/Possessive adjectives (đại từ/đại từ phản thân/tính từ sở hữu) Khi làm dạng bài này chúng ta cần lưu ý chỗ trống cần điền là chủ ngữ hay tân ngữ? Nếu chúng ta cần điền một tân ngữ thì tân ngữ này có liên quan đến chủ ngữ ở đề bài không? Dạng này tuy không khó nhưng đòi hỏi các bạn phải cẩn thận để tránh bị mất điểm oan. b. Phần 6 Trong phần này các bạn sẽ chọn một trong các đáp án A, B, C, D để điền vào một đoạn văn không hoàn chỉnh. Về cơ bản, các câu hỏi trong phần này cũng tương tự như các câu hỏi trong Part 5. Để làm tốt phần thi này thì cũng giống như phần 5, các bạn phải tập trung ôn luyện ngữ pháp cơ bản. Nhưng khác với phần 5, ở phần 6 đôi khi các bạn phải dựa vào ngữ cảnh và nội dung của toàn đoạn để chọn đáp án đúng. i. Các loại hình đoạn văn trong Part 6 ❖ Notice (thông báo): cung cấp thông tin về sự kiện sắp diễn ra trong một form ngắn. ❖ Letter (thư từ): dàng này xuất hiện khá nhiều, thường được dùng cho mục đích giao tiếp trong công việc hoặc giao tiếp với bạn bè. ❖ Instruction (hướng dẫn): cung cấp thông tin sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó. ❖ Article (bài báo): ghi lại thông tin liên quan đến một lĩnh vực cụ thể nào đó. ❖ Ad (quảng cáo): một đoạn quảng cáo ngắn về một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó. Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 42
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
❖ Email: các đoạn email dùng để giao tiếp giữa các đồng nghiệp hoặc đối tác với nhau. ❖ Memorandum (các thông báo nội bộ): dạng thông báo thường được sử dụng với mục đích cung cấp thông tin cho các vấn đề xảy ra trong văn phòng cho nhân viên trong cùng một công ty, tổ chức. 4. Từ vựng c. Cách học từ vựng hiệu quả i. Tạo ra môi trường cho riêng bạn Cũng giống như em bé học tiếng mẹ đẻ, các bạn hãy bắt đầu với việc học từ vựng bằng đọc từ vựng trước. Bất cứ đâu bạn đi, bất cứ vật gì bạn thấy; các bạn chỉ vào rồi đọc to từ đó lên ví dụ Cái bàn → table Cái ghế → chair Bản quảng cáo → billboard đối với những vật không biết bạn ghi lại từ tiếng việt của nó rồi về nhà bạn tìm nghĩa trên mạng sau. bạn làm như thế gần 3 tháng là có kha khá từ vựng về những vật thấy được ii. Xem phim và coi youtube Khi xem phim bạn bắt chước các nhân vật trong đó nói thế nào thì bạn nói theo y chang. Từ đó bạn học được cách nói tiếng Anh cho tự nhiên như người bản xứ. Ban đầu thì bạn mở sub tiếng Việt rồi dần dần đổi thành sub tiếng Anh. bây giờ thì bạn không cần sub nữa. đối với những từ bạn không biết thì bạn note lại rồi dùng oxford learner dictionary (trên mạng), cambridge dictionary, và google translate paragraph. Youtube thì vô vàn, một số kênh bạn nên xem: English with Lucy, Mmmenglish, English speeches. Các bạn cứ tìm những nội dung bạn thích là được, trên Youtube có rất nhiều, hãy tìm những nội dung phù hợp với bạn nhé. d. Từ điển phù hợp với chặng này ❖ Oxford Picture Dictionary Tải sách TẠI ĐÂY ❖ Cambridge English vocabulary list (Preliminary) Tải sách TẠI ĐÂY
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 43
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
5. Tài liệu ôn luyện ❖ Economy Volume 1 Link PDF LC của Economy TOEIC Volume 1. Link PDF RC của Economy TOEIC Volume 1. ❖ Economy Volume 2 Link PDF LC của Economy TOEIC Volume 2. Link audio của Economy TOEIC Volume 2. Link PDF RC của Economy TOEIC Volume 2. ❖ Economy Volume 3 Link PDF + audio LC của Economy TOEIC Volume 3. Link PDF RC của Economy TOEIC Volume 3. ❖ Economy Volume 4 Link PDF + audio LC của Economy TOEIC Volume 4. Link PDF RC của Economy TOEIC Volume 4. ❖ Economy Volume 5 Link PDF + audio LC của Economy TOEIC Volume 5. Link PDF RC của Economy TOEIC Volume 5.
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 44
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
● Chặng 2: 300 - 500 6. Ngữ pháp a. Rút gọn mệnh đề quan hệ. i. Mệnh đề có chứa động từ V-ing ❖ Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta dùng cụm hiện tại phân từ (present participle phrase) thay cho mệnh đề đó. ❖ Cách làm: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing. Ex: The girl who is cooking in the kitchen is my cousin. → The girl cooking in the kitchen is my cousin. ii. Mệnh đề chứa quá khứ phân từ ❖ Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) thay cho mệnh đề đó. ❖ Cách làm: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, chuyển động từ chính sang V3/Ved Ex: The handkerchief which is made by Amanda is beautiful. → The handkerchief made by Amanda is beautiful. iii. Mệnh đề quan hệ chứa động từ nguyên thể ❖ Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,… the last, so sánh nhất, mục đích. ❖ Cách làm: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, sau đó chuyển động từ chính thành “to V” Ex: Ginnifer is the only woman who can do it well. → Ginnifer is the only woman to do it well. iv. Mệnh đề quan hệ chứa “tobe” và tính từ ❖ Ta bỏ đại từ quan hệ và ”to be” , sau đó giữ nguyên tính từ phía sau. Ex: The guy, who is very kind and sympathetic is her father. → The guy, kind and sympathetic is her father. ❖ Ngoài ra, còn có thể loại bỏ đại từ quan hệ và to be trước một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau). Ex: The lipstick that is on the table is very expensive. → The lipstick on the table is very expensive. v. Bài tập 1. Attendance is mandatory for the staff meeting ------ for next Tuesday in the council hall A. has been scheduled B. scheduled Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 45
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
C. will schedule D. schedule 2. The Perfect Pet Parlor is a chain of stores ------ a large selection of pet food and pet accessories at a reasonable price with excellent sales support. A. sell B. sells C. sold D. selling 3. Ace Supplies, a Paris-based firm ------- in office supplies, announced its plan to relocate its A. specializing B. specializes C. specialize D. is specializing 4. I am writing in response to your letter, ------- about any chance of you being covered A. inquiry B. inquire C. inquiring D. inquired 5. The amount of destruction -------- by an earthquake depends on where it happens, what time it happens, and how strong it is. A. was caused B. is causing C. is caused D. caused KEY: 1. B
2. D
3. A
4. C
5. D
b. Đảo ngữ câu điều kiện
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 46
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
**Lưu ý: - Câu điều kiện loại 1,2,3 thường hay xuất hiện ở dạng đảo ngữ. - Ở dạng đảo ngữ, “If” sẽ bị lược bỏ. i. Công thức đảo ngữ câu điều kiện Loại
Công thức chuẩn → Đảo ngữ
Ví dụ
1
If + S + V (e/es), S + will/ may/ can (won’t/ If she apologizes to me, I’ll can’t…) + V bare forgive her. → Should + S + V bare, S + Will + V bare Should she apologizes to me, I’ll forgive her.
2
If + S + V2/ed, S + would/ should/ could (couldn’t/ wouldn’t….) + V bare → Were + S + to + V bare, S + Would + V bare
3
If + S + had + V3/ed, S + would/ should/ could If the drivers had paid + have V3/ed more attention to driving → Had + S + V3/ed, S + Would have + V3/ed their cars, the accidents wouldn’t have occurred. Had the drivers paid more attention to driving their cars, the accidents wouldn’t have occurred.
If I were a billionaire, I would donate 30 percent of my fortune. Were I a billionaire, I would donate 30 percent of my fortune.
ii. Bài tập 1. Timy would find the milk if he ------- in the refrigerator. Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 47
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
A. Will look B. Looks C. Looked D. Have looked 2. I ------ the police for help if I were you. A. Calls B. Would call C. Called D. Would have call 3. If there hadn’t been so many wars, our country ------- a lot of developments. A. Experiences B. Might experience C. Might have experienced D. Would experience 4. If the trees don't get enough sunshine and water, they -------. A. Can’t survive B. Wouldn’t survive C. Have survive D. None is correct 5. If you want to save the file, you -------- “CTRL + s”. A. Must press B. Might press C. Should press D. A & C are correct KEY: 1. C
2. B
3. C
4. A
5. A
2. Phần nghe Trong chặng này các bạn tập trung ôn luyện Part 3 và Part 4 nha Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 48
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Với những bạn nhắm đến TOEIC 700 thì các bạn nên làm đúng ít nhất 65 - 70% bài nghe (⅔ bài nghe). Các bạn hãy tập trung vào câu hỏi tổng quát (câu hỏi đầu bài nghe), và câu hỏi “most likely do next” (câu hỏi cuối bài nghe). a. Part 3 Cấu trúc part 3 được cập nhật mới từ 1/6/2019 chắc chắn sẽ gây khó khăn gấp bội cho các thí sinh vì: ● Số câu hỏi tăng từ 30 lên 39 câu (13 đoạn hội thoại ngắn x 3 câu hỏi/đoạn) ● Có thể xuất hiện giọng người thứ 3 trong bài nghe ● Phải nhìn biểu đồ hoặc bảng biểu để trả lời ● Có những câu hỏi buộc thí sinh phải hiểu và đoán ý của người nó. Các chủ đề thường xuất hiện trong phần 3 - Các chủ đề trong văn phòng: deadlines, documents, equipment, raises, promotion, training, contracts, sales, expenses,etc. - Các chủ đề đặt, hủy phòng ở nhà hàng (restaurants), khách sạn (hotels) - Các chủ đề liên quan đến du lịch (travel) - Hoạt động làm trong lúc rảnh rỗi (pastime activities) Các dạng câu hỏi i. Câu hỏi chung chung Ví dụ: ⇨ What is the conversation about? ⇨ What is the topic of the conversation? ⇨ What/Who are the speakers talking about? ii. Câu hỏi chi tiết Dạng bài này đòi hỏi các bạn cần nghe nội dung sâu hơn, chi tiết hơn thì mới trả lời được. Thông thường những câu này sẽ hỏi về nguyên nhân hay một vấn đề nào đó, hoặc là các con số… Ví dụ: ⇨ What is the purpose of the man/woman's call? ⇨ What problem does the man have? ⇨ How many sisters does Robin have? iii. Câu hỏi suy luận Ở dạng này, phải căn cứ vào thông tin ở bài hội thoại để suy luận ra các thông tin khác. Đây là một dạng bài khá khó, đòi hỏi kỹ năng nghe của thí sinh khá nhiều, thường mục tiêu nhắm vào các thang điểm cao. Ví dụ: ⇨ What is the relationship between 2 speakers? ⇨ What will ( someone ) probably do next? Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 49
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
⇨ Where is the conversation likely taking place? iv. Câu hỏi kết hợp với bản đồ, bảng biểu Đây là dạng bài mới trong Part 3 này. Dạng này thường bắt đầu với câu “Look at the graphic”(Nhìn vào hình ảnh). Các bạn vừa phải nghe và nhìn hình để có thể chọn câu trả lời phù hợp. Ví dụ: ⇨ Look at the graphic. Where is the parking plot? ⇨ Look at the graphic. Which room is Jonathan working? ⇨ Look at the graphic. How much will the woman be repaid? b. Part 4 Part 4 của đề thi TOEIC là một phần nghe về những mẫu nói chuyện ngắn của một người Part 4 sẽ diễn ra như sau 1. Bạn nghe một đoạn nói chuyện độc thoại 2. Tiếp theo bạn nghe 3 câu hỏi liên quan đến bài nói chuyện đó 3. Cuối cùng, bạn lựa chọn một đáp án chính xác trong 4 đáp án A, B, C, D để trả lời câu hỏi đề bài. Các chủ đề thường gặp trong bài thi TOEIC part 4 ● Mẫu tin tức (news), thông báo (announcement) ● Tin nhắn ghi âm (Recorded message) ● Các chủ đề liên quan đến du lịch (travel) ● Các buổi diễn thuyết (talks) ● Chương trình phát thanh truyền hình (Broadcasts) Các dạng câu hỏi Mỗi đoạn ứng với 3 câu hỏi theo trình tự: Câu hỏi thông tin khái quát, câu hỏi thông tin chi tiết và câu hỏi suy luận i. Câu hỏi thông tin khái quát (Câu hỏi thông tin chung) - What is the purpose of this speech? - What is this speech about? - Who is most likely the speaker? - Who is the speech aimed at? - Who is listening to this announcement? - Where is the announcement being heard?/ Where would you hear this type of talk? ii. Câu hỏi về thông tin chi tiết - When will the boss leave for his vacation? - What will happen after brunch? - What is the quickest way to get connected to a representative? Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 50
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
iii. Câu hỏi suy luận - What does the speaker suggest? - What should the listeners probably do next? 3. Phần đọc Trong phần này các bạn tập trung ôn luyện phần 7 nha. Đây là phần thi được đánh giá khó nhất trong cả bài thi TOEIC. Trong phần này các bạn sẽ dựa theo thông tin của văn bản đề bài để chọn đáp án trả lời cho câu hỏi đề bài. Cấu trúc của bài thi TOEIC part 7 Bài thi TOEIC part 7 gồm 2 phần - Single Passage: đoạn đơn, đề thi có thể có từ 10 đoạn văn đơn. - Double Passage: đoạn kép, đề thi có 2 bài có 2 đoạn văn. - Triple Passage: 3 đoạn văn, part 7 có 3 bài có 3 đoạn văn. Trong chặng này các bạn tập trung ôn luyện Single Passage nha. Các loại hình đoạn văn thường xuất hiện ❖ Loại 1: quảng cáo Các mẫu quảng cáo sản phẩm, dịch vụ hoặc giới thiệu một thông tin nào đó đến người dùng. Bạn cần chú ý đến các chi tiết sau: - Có bao nhiêu sản phẩm? - Đoạn này đang quảng cáo sản phẩm/dịch vụ gì? - Ai có thể sử dụng chúng? ❖ Loại 2: Fax dành cho doanh nghiệp Nội dung các đoạn fax là thông tin được trao đổi giữa các nhân viên với nhau về nội dung công việc. Bạn cần chú ý đến các chi tiết sau: - Thời gian fax được gửi? - Mục đích của đoạn fax là gì? - Mô hình của đoạn fax là gì? ❖ Loại 3: Forms, biểu đồ và đồ thị Bạn cần chú ý đến các chi tiết sau: - Phần trăm của…? - Mục đích của biểu đồ là gì? - Thông tin này được dùng như thế nào? ❖ Loại 4: Các bài báo và báo cáo Các nội dung trong loại này có liên quan đến số liệu, bảng biểu và một vài thông tin báo cáo. Bạn cần chú ý đến các chi tiết sau: - Ngày quan trọng trong bài báo cáo Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 51
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
- Ý tưởng chính của bài viết - Bài báo cáo này dành cho ai? ❖ Loại 5: Thông báo và đoạn văn Các nội dung của dạng bài này khá đa dạng, tuy nhiên bạn cần chú ý đến một số điểm chung sau: - Ai là…? - Thông báo về điều gì? - Ý kiến của nhà văn là gì? 4. Từ vựng a. Cách học từ vựng hiệu quả i. Học từ vựng qua báo chí Ở bước này các bạn đã quen với tiếng Anh, biết mặt chữ và hiểu được nội dung của những gì bạn nghe và đọc thì bạn tăng độ khó bằng cách đọc báo, tạp chí của nước ngoài. Các bạn có thể dùng phương thức tiết kiệm là lên các trang web như BBC, CNN; đọc những bài báo ở trên đó và cố gắng hiểu được nội dung của bài báo. Vì bài thi TOEIC thường xoay quanh những diễn biến trên báo và tạp chí nên điều này sẽ giúp các bạn quen với phong cách và văn phong của bài thi. Lần này các bạn không tìm từ nữa mà tìm cụm từ mà các bạn không biết rồi tìm nghĩa của cụm từ đó. Và nếu không hiểu cũng không sao, các bạn cứ kiên trì nhá. Sau khi tìm ra được từ đó rồi, hãy tìm thêm gia đình từ của nó, ví dụ: - Different (adj) - Differentiate (v) - Differ from (v) - Difference (n) - Differently (adv) Nếu các bạn cảm thấy học một mình chán và không hiệu quả, thì có thể tìm 1 hoặc 2 người để học cùng, các bạn học theo các bước trên hoặc đơn giản hơn là trò chuyện với nhau với hơn 90% là bằng tiếng Anh. Cách này gọi là trao đổi kiến thức, qua đó các bạn có thể chỉ cho nhau các từ vựng và ngữ pháp mà đối phương chưa biết và củng cố các điểm đã biết giúp cho tiếng Anh của cả hai ngày càng hoàn thiện hơn, hoàn hảo hơn. ii. Học từ vựng qua giải đề Đây là cách học hiệu quả nhất và một mũi tên trúng 2, 3 con nhạn. Vừa học được từ vựng theo chủ đề - vừa học collocation - vừa làm quen với các từ theo ngữ cảnh. bạn thấy học theo cách giải đề không chỉ giúp giúp bạn làm quen với đề mà còn giúp bạn học dễ vô hơn và càng khó quên hơn khi biết được chỗ nào bạn đúng - sai. Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 52
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Khi giải đề các bạn hãy gạch dưới, highlight hay khoanh tròn các từ vựng chính trong bài, hoặc những từ vựng bạn không biết. Rồi note nhỏ nghĩa của nó ngay trên đầu để khi nhìn lại bạn sẽ biết từ đó nghĩa là gì. Đồng thời, hãy tìm ra điểm ngữ pháp quanh từ vựng đó, bằng cách này, bạn sẽ hiểu được từ vựng theo ngữ cảnh mà không bị gò bó rập khuôn khi chỉ biết một nghĩa của từ. b. Một số từ điển phù hợp cho chặng này ❖ Cambridge English vocabulary list (A2) Tải sách TẠI ĐÂY ❖ Sách 600 từ vựng cần thiết cho kì thi TOEIC Tải sách TẠI ĐÂY 5. Giáo trình phù hợp với chặng này ETS 2020: phần nghe link phần đọc link đáp án link transcript link mp3 nghe link
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 53
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
●
Chặng 3: 500 - 700
4. Ngữ pháp a. Cấu trúc so sánh i. Cấu trúc so sánh bằng Cấu trúc câu so sánh bằng được dùng để so sánh 2 chủ thể (người, vật, sự việc hoặc nhóm đối tượng) về một khía cạnh nào đó. ❖ Cấu trúc so sánh bằng với tính từ hoặc trạng từ S + V + (not) as + ADJ/ ADV + as + N/Pronoun E.g. She is as beautiful as her sister (Cô ấy xinh đẹp như chị của cô ấy.) E.g. Marry is not as charming as he thought. (Marry không quyến rũ như anh ấy nghĩ.) ❖ Cấu trúc so sánh bằng với danh từ S + V + the same + NOUN + as + N/Pronoun E.g. Japanese is the same difficulty as Chinese. (Tiếng Nhật với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.) ii. Cấu trúc so sánh hơn Cấu trúc câu so sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa hai chủ thể ( 2 người, 2 vật hay 2 việc nào đó). ❖ Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn S + V + Adj/Adv + “-er” + than + N/Pronoun E.g. He studied harder than the other students. (Anh ấy học chăm chỉ hơn những học sinh khác.) ➢ Khi tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta viết PHỤ ÂM CUỐI thêm 1 lần rồi mới thêm ER. BIG ➝ BIGGER ❖ Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài S + V + more + Adj/Adv + than + N/Pronoun E.g. Lara is more beautiful than her older sister. (Lara xinh hơn chị của cô ấy.) iii. Cấu trúc so sánh nhất Cấu trúc câu so sánh nhất được dùng khi cần so sánh một chủ thể với toàn bộ nhóm, tập thể mà chủ thể có trong đó. ❖ Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn S + V + the + Adj/Adv + -est + Noun/ Pronoun E.g. Tom is the tallest in his family. Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 54
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
(Tom là người cao nhất trong gia đình anh ấy.) Lưu ý: ➢ Khi tính từ ngắn tận cùng bằng y, thì y ➝ i + est HAPPY ➝ THE HAPPIEST ➢ Khi tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta viết PHỤ ÂM CUỐI thêm 1 lần rồi mới thêm EST BIG ➝ THE BIGGEST ❖ Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài S + V + the + most + Adj/Adv + Noun/ Pronoun E.g. He is the most handsome boy I’ve ever met. (Cậu ấy là chàng trai đẹp trai nhất mà tôi từng gặp.) iv. Tính từ và trạng từ bất quy tắc Trong Tiếng anh có một số tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất khác biệt so với cấu trúc thông thường. Vì vậy các bạn cần phải lưu ý những trường hợp đặc biệt này. So sánh hơn
So sánh nhất
Good/ Well
better
the best
Bad/ Badly
worse
the worst
Many
more
the most
Much
more
the most
Little
less
the least
Far
farther/ further
farthest/ furthest
v. Bài tập 1. Of the four dresses, which is ______ expensive? A. the best B. the most C. the more D. the greater
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 55
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
2. “ Why did you buy these oranges? ” “They were ______ I could find. ” A. cheapest B. cheapest ones C. the cheapest ones D. the most cheapest 3. You must explain your problems ______. A. as clear as you can B. as clearly as you can C. as clear than you are D. as clearly as you are 4. It’s too noisy here. Can we go somewhere ______ ? A. noisier B. more quiet C. more noisy D. quieter 5. My brother was feeling tired last night, so he went to bed ______ usual. A. more early than B. as early as C. more earlier as D. earlier than KEY:
1
2
3
4
5
B
C
B
D
D
b. Tương lai hoàn thành tiếp diễn i. Khái niệm
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 56
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai ii. Cấu trúc Loại câu
Câu Khẳng định
Câu Phủ định
Câu Nghi vấn
S + will have been + V- S + will not/ won’t have Will + S + have been + Ving been + V-ing ing? Trả lời: Công thức
Ví dụ
● Yes, S + will ● No, S + won’t My family will have We won’t have been Will they have been been living in this studying at 7 a.m talking for half an hour house for 15 years by tomorrow. by the time his wife next month. comes back?
iii. Cách dùng ● Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai Ex: She will have been teaching in that school for 5 years by next July. ● Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai E.g: When I get my degree, I will have been studying at this university for four years. iv. Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai tiếp diễn thường đi với các cụm từ chỉ thời gian đi kèm sau: By…for (+ khoảng thời gian) By then By the time v. Bài tập 1. My mother ______ dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house. A. will cook B. will have been cooking C. will have cooked Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 57
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
2. I ______ my homework for 2 hours by the time my father gets home from work. A. will be doing B. will have done C. will have been doing 3. By 2025, he ______ as the director of this company for thirty years. A. will work B. will be working C. will have been working 4. My grandfather _____ this novel for 2 months by the end of this month. A. will have been writing B. will have writing C. will be writing 5. She _____ for this company for 5 years by the end of this year. A. will be working B. will have been working C. will have worked KEY: 1
2
3
4
5
B
C
C
A
B
c. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn i. Định nghĩa Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. ii. Cấu trúc Loại câu Công thức
Câu Khẳng định
Câu Phủ định
Câu Nghi vấn
S + had been + V- S + had not been + Had + S + been +
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 58
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
ing
V-ing ● had not hadn’t
Ví dụ
- It had been raining cats and dogs for more than 2 hours until it stopped. (Mưa rơi lớn suốt hơn 2 giờ đồng hồ cho đến khi nó dừng.) - The kid had been crying for hours until her brother gave her the doll. (Đứa trẻ đã khóc hàng giờ đồng hồ cho đến khi anh trai đưa cho bé con búp bê)
V-ing? = Trả lời: ● Yes, S had. ● No, S hadn’t.
- They hadn’t been talking to each other when we met them at the school. (Họ không nói chuyện với nhau khi chúng tôi gặp họ ở trường.)
- Had Mary been using her phone this morning before the manager came into the room? Yes, she had./ No, she hadn’t. (Mary có phải đã sử dụng điện thoại - She hadn’t been suốt trước khi quản having dinner when lý vào phòng?) her parents came home. - Had they been (Cô ấy vẫn chưa ăn doing homework tối khi ba mẹ cô ấy during the night về nhà.) before going to bed? Yes, they had./ No, they hadn’t. (Họ đã làm bài tập suốt đêm trước khi đi ngủ phải không?)
iii. Cách sử dụng a. Dùng để diễn tả 1 hành động đã và đang diễn ra trước 1 hành động khác trong quá khứ Ví dụ: He had been waiting for 45 minutes before she arrived at the station. a. Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 59
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Ví dụ: Daniel had been studying hard, so he was pretty confident on the final exams he was about to take. b. Dùng để diễn tả 1 hành động là nguyên nhân của việc gì trong quá khứ Ví dụ: She had been staying up late the night before, that’s why she couldn’t get up early to take the bus. iv. Dấu hiệu nhận biết Thì quá khứ khứ hoàn thành tiếp diễn thường có những từ sau: ● Until then: cho đến lúc đó ● By the time: đến lúc ● Before/ After: trước khi/ sau khi ● Prior to that time: thời điểm trước đó v. Bài tập 1. He ……. milk out the carton when Mom …… into the kitchen. A. drank …… walked B. was drinking …… was walking C. had been drinking …… walked D. had drunk …… walked 2. I …… A. B. C. D.
at the company for five years when I …… the promotion. am working …… get was working ….. have got had worked ….. got had been working …. got
3. Martha ……. three miles a day before she …… her leg. A. was walking …… breaks B. had been walking …… broke C. had been walking …. has broken D. walked …… was breaking 4. A. B. C. D.
We had been watching a movie in this Cineplex for three hours. was watching watched had been watching watch
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 60
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
5. Tom ……. around the world since the month of December. A. travels B. was traveling C. had traveled D. had been traveling KEY: 1
2
3
4
5
C
D
B
C
D
d. Động từ đi kèm động từ nguyên mẫu i. Verb + to - Verb Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, … Ex: 1. My sister agreed to go shopping with me. 2. I failed to make my daughter stop crying. 3. He refused to leave. 4. While studying abroad, I learnt to look after myself. 5. I hope to pass the exam. ii. Verb + how/what/when/where/why/which + to - Verb Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder… Ex: 1. I learnt how to cook. 2. I know where to buy cheap clothes. 3. She couldn’t know what to say. 4. Finally, I found out how to use that machine. 5. My sister cannot remember when to turn the stove off. iii. Verb + Object + to-verb Những động từ sử dụng công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt… Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 61
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Ex: 1. She invited me to come and visit her shop. 2. I reminded her to turn off the light before she leaves. 3. I want you to listen carefully to what I am saying. 4. He persuaded her parents to let him raise a cat. 5. I trained my daughter to become a strong and smart woman. iv. Bài tập 1. She agreed ------ me at the airport. A. to meet B. meeting C. meet D. none of the above 2. She spent all night ------ to pass the TOEIC test. A. prepares B. preparing C. to prepare D. endeavour 3. He asked me how ------- the door. A. open B. opened C. to open D. none of the above 4. I show her where ------- to the Internet. A. to access B. accessing C. accessed D. access 5. She -------- me to the party tonight. A. invite B. like C. regret D. invites KEY:
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 62
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
1
2
3
4
5
A
B
C
A
D
e. Động từ theo sau là V-ing Trong tiếng Anh, các bạn sẽ gặp phải những động từ nhất định mà sau đó lại thêm một động từ nữa ở dạng V-ing. Vậy chúng là những từ nào, sau đây chúng ta sẽ điểm qua một vài động từ đi với V-ing nhé: 1. avoid + V-ing : tránh làm gì 2. delay + V-ing : trì hoãn 3. deny + V-ing :. phủ nhận 4. enjoy + V-ing : thích 5. finish + V-ing : hoàn thành 6. keep + V-ing : tiếp tục, duy trì 7. mind + V-ing : bận tâm 8. suggest + V-ing : gợi ý 9. like + V-ing : thích 10. hate + V-ing : ghét 11. Love + V-ing 12. S + can’t bear + Ving : không thể chịu được 13. S + can’t stand + Ving : không thể chịu được 14. S + can’t help + Ving : không thể tránh được 15. look forward + Ving : trông mong 16. remind sb of + Ving : gợi nhớ 17. be afraid of + Ving : sợ 18. be amazed at + Ving : ngạc nhiên 19. be angry about/at + Ving : giận/ bực mình 20. be good/bad at + Ving : giỏi/ kém 21. take part in + Ving : tham gia 22. join in Ving : tham gia làm gì 23. fed up with + Ving : chán 24. risk + V-ing: liều mình 25. prevent + V-ing: ngăn chặn 26. Mind + V-ing: để tâm Ex: Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 63
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
1. 2. 3. 4. 5. 6. Key: 1. 2. 3. 4. 5. 6.
John enjoys playing games every night? → John thích chơi game mỗi tối The manager keeps being bossy all the time. You should avoid spending too much money at the end of the month. Have you finished doing your tasks? It’s been ages. The thief didn’t deny stealing the car. I look forward to __________ (see) you at the weekend. She doesn’t mind __________ (work) the night shift. Avoid __________ (make) silly mistakes. The boys like ( play) __________ games but hate ( do) lessons. Would you mind ( show )__________ me how ( send) an email? My children enjoy (read)__________ books. Seeing Working Making Playing Showing Reading
f. Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp cả Verb-ing và to-Infinitive i. Stop Stop + V-ing: dừng làm việc gì Stop + to-V: dừng lại để làm việc gì Ex: 1. After hearing the gun shot, he stopped making his speech. 2. He stopped to make his speech in cities along the way. ii. Remember/Forget/Regret Remember/Forget/Regret + to - V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại - tương lai) Remember/Forget/Regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ) Ex: Remember to turn the light off before you leave. I remember turning the light off yesterday. Do not forget to buy flowers. I will never forget sending such an important letter. I regret dropping out of school too early. I regret to inform you that the flight was canceled. Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 64
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
iii. Try Try + to-V: cố gắng làm gì Try + V-ing: thử làm gì Ex: I try my best to pass the TOEIC test. You should try tasting this delicious cake. iv. Like Like + V-ing: thích làm vì nó hay, nó thú vị Like + to-V: muốn làm gì, cần làm gì Ex: I like reading books. I like to learn English if I want to study abroad. v.Prefer Prefer + to-V: thích một thứ gì đó Prefer + V-ing + to + V-ing: thích thứ gì hơn thứ gì Ex: I prefer to read books. I prefer reading horror stories than love stories. vi. Mean Mean + to-V: có ý định làm gì Mean + V-ing: có nghĩa là gì Ex: I didn’t mean to hurt you. This sign means not smoking. vii. Need Need + to-V: cần làm gì Need + V-ing: cần được làm gì Ex: I need to finish my homework today. Your hair needs cutting. viii. Used to/Get used to Used to + bared - Infinitive: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa) Be/Get used to + V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại) Ex: I used to get up early when I was young. I am used to getting up early. Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 65
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
ix. Advise/Allow/Permit/Recommend Advise/Allow/Permit/Recommend + Object + to-Verb: khuyên/cho phép/đề nghị ai làm gì Advise/Allow/Permit/Recommend + V-ing: khuyên/cho phép/đề nghị làm gì Ex: 1. He advised me to apply at once 2. He advised applying at once. 3. She allowed us to play in her room. 4. She allowed playing in her room x. See/Hear/Smell/Feel/Notice/Watch See/Hear/Smell/Feel/Notice/Watch + Object + V-ing: sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến một phần của hành động. See/Hear/Smell/Feel/Notice/Watch + Object + V: sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động. Ex: 1. I see him visiting her house everyday. 2. I saw him close the door and leave the house. xi. Bài tập 1. My father ------- smoke when he was young. Now he quit smoking. A. used to B. is used to C. was D. none of the above 2. I smell something ------- in the kitchen A. to burn B. burning C. burns D. burn 3. She allowed me ------- to her house tonight. A. to visit B. visiting C. visits D. none of the above 4. You should try ------ this dress. Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 66
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
A. B. C. D.
wear wears wearing eat
5. I like ------ with you. A. to go B. going C. go D. gone KEY: 1
2
3
4
5
A
B
A
C
B
g. Câu tường thuật i. Định nghĩa Câu tường thuật (Reported Speech) là loại câu dùng để thuật lại lời nói của 1 ai đó. ● Lời nói trực tiếp (Direct Speech) là nói lại chính xác điều ai đó diễn đạt, hay được biết đến là trích dẫn. Lời của người nói được đặt trong dấu “ __ ”. Ví dụ: She told her kid: “Clean up your room when you have freetime” ● Lời nói gián tiếp (Indirect Speech) là thuật lại dưới dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép. Ví dụ: She told her kid to clean up her room when she had freetime. ii. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật Bước 1: Chọn từ để tường thuật Ngoài 2 từ thông dụng là tell (told) và say (said) thì chúng ta còn có thể dùng những từ sau đây: ● Advise (Advised): khuyên nhủ ● Ask (Asked): yêu cầu ● Deny (Denied): từ chối ● Promise (Promised): hứa ● Suggest (Suggested): gợi ý Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 67
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Bước 2: Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu Bước kế tiếp trong việc biến đổi câu là lùi về 1 thì cho các động từ trong câu dẫn. Cụ thể như sau: Direct speech Hiện tại V(s/es)
đơn
Reported speech (Present
Simple): Quá khứ đơn (Past Simple): V2/ed
Hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): has/ have + V3/ed had + V3/ed Hiện tại tiếp Continuous): is/ are + V-ing
diễn
(Present Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): was/ were + V-ing
Quá khứ đơn (Past Simple): V2/ed
Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): had + V3/ed
Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past had been + V-ing Perfect Continuous) Will
Would
Can
Could
Shall
Should
May
Might
Must/ Have to
Had to
Bước 3: Thay đổi các đại từ và tính từ sở hữu
Subject pronouns
Direct speech
Reported speech
I
He/ She
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 68
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Object pronouns
Possessive adjectives
Possessive pronouns
Demonstratives
You
I/ We/ They
We
We/ They
Me
Him/ Her
You
Me/ Us/ Them
Us
Us/ Them
My
His/ Her
Your
My/ Our/ Their
Our
Our/ Their
Mine
His/ Hers
Yours
Mine/ Ours/ Theirs
Ours
Ours/ Theirs
This
That
These
Those
Bước 4: Đổi các trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian Direct speech
Reported speech
Here
There
Now
Then/ At that time
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 69
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Today/ Tonight
That day/ That night
Yesterday
The day before/ The previous day
Tomorrow
The next day/ The following day
Last week/ day/ night
The previous week/ day/ night
Next week
The next week/ The following week
Ago
Before
iii. Cấu trúc của các loại câu tường thuật ❖ Câu tường thuật ở dạng câu kể S + say/ said (that) + S + V Lưu ý: says/ say to + O => tells/ tell + O said to + O => told + O Ví dụ: My friend said to me: “If you want to buy clothes at an affordable price, you should get them on sale.” => My friend told me If I wanted to buy clothes at an affordable price, you should get them on sale. She said: “I always drink a cup of coffee before breakfast.”. => She told me that she always drank a cup of coffee before breakfast. ❖ Câu tường thuật ở dạng câu hỏi ● Yes/ No Questions S + asked/ wanted to know/ wondered + If/ whether + S + V Ví dụ: She asked: “Is this package yours?”. => She asked if that package was mine. ● Wh - questions S + asked (+O)/ wanted to know/ wondered + Wh - words + S + V Ví dụ: Tom asked: “What time does the film start?” => Tom asked what time the film started. ❖ Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh ● Khẳng định: S + told + O + to V Ví dụ: She told me to go out with her for a moment. ● Phủ định: S + told + O + not to V Ví dụ: She told me not to out at night. Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 70
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
iv. Bài tập Biến đổi những câu sau đây sang dạng câu tường thuật. 1. Mary asked her teacher: “Are there any assignments during the vacation?”. A. Mary asked her teacher there were any assignments during the vacation. B. Mary asked her teacher if there were any assignments during the vacation. C. Mary asked her teacher whether there are any assignments during the vacation. D. Mary asked her teacher there was any assignments during the vacation. 2. She said to her mom: “I’ll have an English class this afternoon”. A. She told her mom that she will have an English class this afternoon. B. She told her mom that she would have an English class this afternoon C. She told her mom that she would have an English class that afternoon D. She told her mom that she will have an English class that afternoon. 3. Thomas asked: “What are you planning to do after graduation?”. A. Thomas asked what I was planning to do after graduation. B. Thomas asked what I were planning to do after graduation. C. Thomas asked what I am planning to do after graduation. D. Thomas asked what I planned to do after graduation. 4. My teacher said to us: “Don’t let the lights on after leaving the classroom.”. A. My teacher told us to let the lights on after leaving the classroom. B. My teacher said us to let the lights on after leaving the classroom. C. My teacher said that to let the lights on after leaving the classroom. D. My teacher told us not to let the lights on after leaving the classroom. 5. The boss told her: “You’ll be responsible for the new employees.”. A. The boss told her that she will be responsible for the new employees. B. The boss asked her to be responsible for the new employees. C. The boss told her that she would be responsible for the new employees. D. The boss told her that she will responsible for the new employees. KEY: 1
2
3
4
5
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 71
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
B
C
A
D
C
2. Luyện nghe Ở trình độ này, chúng ta sẽ tập trung luyện nghe qua việc áp dụng các kỹ thuật nghe bài bản để từ từ nâng cao khả năng nghe của các bạn. Trong phần nghe part 3 và part 4 chủ yếu là kiểm tra khả năng lấy thông tin từ đoạn hội thoại hoặc những bài phát biểu ngắn về thương mại. Vì vậy, các bạn chỉ cần tập trung vào các nguồn luyện nghe tương tự như vậy để trau dồi khả năng nghe phản xạ cũng như vốn từ vựng theo chủ đề. Đây là bước chuẩn bị quan trọng để bạn có thể hoàn thành tốt bài thi của mình. Bạn cũng có thể luyện tập khả năng nghe theo phương pháp vừa nghe vừa chép chính tả lại nội dung mình nghe được. Phương pháp này được đánh giá là cực kỳ hữu hiệu để nâng cao khả năng nghe của bạn đấy. Ngoài ra, luyện nghe qua phim ảnh cũng rất thú vị và bổ ích. Các bạn có thể xem phim tiếng Anh có phụ đề hoặc xem phim hoạt hình vì tốc độ đọc chậm và không dùng nhiều từ chuyên ngành. 3. Phần đọc a. Phần 7 Trong chặng này các bạn tiếp tục ôn luyện Part 7 dạng Double Passage và Triple Passage. Để có thể đạt được mục tiêu TOEIC 700 thì ở phần này, các bạn nên làm được ít nhất 3 câu trên 5 câu ở mỗi bài có 2 hoặc 3 đoạn văn. Mình sẽ chia sẻ với các ban một số mẹo hỗ trợ các bạn làm Part 7 hiệu quả hơn nha. ❖ Mẹo thứ nhất: Hãy trả lời câu hỏi về nội dung trong phạm vi một văn bản trước tiên Những câu hỏi trong dạng bài này được chia thành 2 loại: (1) Câu hỏi hỏi về nội dung trong phạm vi 1 văn bản (2) Câu hỏi yêu cầu kết nối nội dung nhiều văn bản Không khó để xác định được câu nào thuộc loại (1) và câu nào thuộc loại (2). Đầu tiên các bạn hãy đọc lướt qua câu hỏi. Dấu hiệu nhận biết câu hỏi loại (1) thường là: ● Câu hỏi ý chính, mục đích, chủ đề hoặc chi tiết của một văn bản cụ thể trong các văn bản, ví dụ: what is the purpose of the email/ the article/ the message; according to the announcement/ the advertisement,...; what is indicated about the web page?
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 72
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
● Câu hỏi từ gần nghĩa với từ vựng trong văn bản, ví dụ: the word :limit” in paragraph 1, line 5 is closest in the meaning to? Hãy ưu tiên làm dạng này nhé vì dạng câu hỏi này không yêu cầu các bạn phải đọc cả đoạn thì mới có thể trả lời được. Các bạn hãy lọc ra những câu hỏi nào mà các bạn có thể trả lời với chỉ một văn bản. Vì những câu hỏi này thường dễ trả lời hơn, và các đoạn văn trong bài đọc nhiều văn bản thường ngắn hơn. Do đó các bạn sẽ tiết kiệm được khá nhiều thời gian nếu các bạn làm trước các bài đọc loại (1). ❖ Mẹo thứ hai: Đọc lướt các văn bản, nắm nội dung chính; hình dung ngữ cảnh và xác định mối liên kết giữa chúng Mẹo này dùng để “trị” những câu hỏi loại (2). Việc hình dung rõ ràng ngữ cảnh và mối liên hệ giữa các văn bản giúp bạn nhanh chóng xác định được vị trí cần tìm thông tin để trả lời câu hỏi. Để xác định được nội dung chính, các bạn hãy đọc nhan đề (nếu có), câu đầu tiên của mỗi đoạn và đọc lướt tìm những từ khóa lặp đi lặp lại trong mỗi văn bản ❖ Mẹo thứ ba: Trả lời câu hỏi về thông tin cụ thể trước Hãy tìm và làm trước những câu hỏi về những chi tiết cụ thể, ví dụ như: what time, how much,... Câu trả lời dành cho những câu hỏi này thường chỉ là một chi tiết nhỏ trong văn bản. Làm trước những câu hỏi dạng này sẽ tiết kiệm cho bạn rất nhiều thời gian, vì thường thì các bạn chỉ cần một chi tiết rất nhỏ trong bài đọc là đã có thể “xử lý” chúng.
b. Mẹo quản lý thời gian khi làm Reading TOEIC Luyện Reading TOEIC Test trong phần 5 - 6: Càng nhanh càng tốt (12’) Áp dụng quy tắc hai cửa: Cửa 1: Xử đẹp câu dễ trước với tốc độ cực cao → tối đa 10s mỗi câu Các bạn hãy giải quyết càng nhanh càng tốt những câu cực dễ để tiết kiệm thời gian làm những câu sau. Hãy nắm rõ những điểm mấu chốt sau để làm nhanh những câu này nhé: - Nếu câu trả lời có 4 đáp án cùng một gốc từ → xác định ngay loại từ và cách chia động từ. - Ghi nhớ công thức kinh điển: S + V + O Cửa 2: Chiến đấu với câu khó, nhưng khó quá thì cho qua Các bạn nên giới hạn thời gian tối đa 30s cho một câu Các dạng câu khó trong phần 7: Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 73
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
Chọn to infinitive hay gerund → thuộc danh sách động từ có to - infinitive và gerund theo sau. Câu chọn cụm động từ (phrasal verb) → với những câu dạng này thì cách ôn luyện hiệu quả nhất chính là học nhiều, làm nhiều. Câu kiểm tra từ vựng → học đi học lại những từ vựng theo chủ đề Với những câu hỏi liên quan đến kiến thức mới thì các bạn cứ bỏ qua hoặc chọn bừa đáp án nhé. Tránh việc tốn quá nhiều thời gian cho một câu để rồi không có đủ thời gian làm những câu sau. Còn với phần 7 thì sao? Bí quyết là chia mốc thời gian làm hai nhé. Khi giải phần 7, các bạn hãy chia mốc thời gian rõ rệt cho phần một đoạn văn và phần hai đoạn văn, đồng thời đảo ngược trình tự làm bài. 20’ đầu: đọc từ câu 200 đến câu 180 (phần 2 đoạn văn) 30’ sau: đọc từ câu 152 đến câu 179 (phần 1 đoạn văn) Nếu bạn phân bố thời gian chuẩn xác với phần 5 và phần 6, thì bạn sẽ còn tròn 60’ để làm phần 7. Các bạn nên phân bố thời gian làm phần 7 như sau: Đối với phần một đoạn văn: tối đa 3 phút 1 đoạn Đối với phần hai đoạn văn: tối đa 5 phút 1 đoạn Khi làm bài theo lộ trình này, chúng ta chiến phần khó nhất khi não bộ vẫn còn tỉnh táo và chưa quá mệt. Hơn nữa, việc quy định thời gian rõ ràng cho mỗi phần và mỗi đoạn văn khiến chúng ta không bị quá thời gian vào bất kỳ câu nào. Những điểm cần lưu ý để làm bài đạt kết quả cao hơn: 1. Đọc câu hỏi trước 2. không cần đọc và dịch toàn bộ đoạn văn 3. Áp dụng triệt để kĩ năng scan 4. Loại trước những đáp án chắc chắn sai → xác định đáp án đúng trong những câu còn lại 5. Không làm quá thời gian đã định sẵn ở câu hoặc đoạn văn nào → nếu gần hết thời gian mà vẫn chưa có đáp án thì hãy chọn đại và làm tiếp. 4. Từ vựng Để đạt target 600 - 750 trong bài thi TOEIC, các bạn cần chú trọng nhóm từ vựng liên quan đến các chủ đề: giao dịch hằng ngày, hoạt động trong văn phòng, công xưởng… Đối với trình độ này, các bạn nên học các động từ chỉ hành động, kèm theo đó là tính từ và trạng từ để tạo thành câu hoàn chỉnh. Cách học này sẽ giúp bạn nhớ lâu, nhớ có tổ chức và khoa học. Các bạn chỉ cần học những chủ đề đã nêu ở 2 chặng trước, thêm 5 - 10 từ mỗi chủ đề là đủ, không cần phải nhồi nhét quá nhiều, dễ gây nản chí và thấy nặng nề. Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 74
Thầy Quý - Xử lý TOEIC, trị yếu tiếng Anh Lớp đầu ra 750+: https://tienganhthayquy.com/yourtoeic750 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/tienganhthayquy
5. Giáo trình phù hợp chặng này Với các bạn có target 700+ thì ôn luyện với sách Hacker chính là một sự lựa chọn tuyệt vời. Hacker TOEIC cung cấp cho các bạn format đề thi đẹp và chuẩn, giúp tạo hứng thú cho các bạn trong quá trình ôn luyện. Link Hacker TOEIC 2 Link Hacker TOEIC 3
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://tienganhthayquy.com/khoa-giai-de-ets-free-2020/ 75